NAT DMZ
Mạng doanh nghiệp đa phần thường có hệ thống máy chủ thường được đặt tại vùng DMZ vị trí mà các Web Server và các Mail Server thường nằm có thể truy cập được từ Internet
Hai máy chủ với IP là 10.10.10.2 và 10.10.10.3 được dịch sang các địa chỉ IP công cộng tương ứng là 200.1.1.10 và 200.1.1.11
Cấu hình trên ASA như sau:
ASA(config)# interface
gigabitEthernet 0/0
ASA(config-if)# nameif
outside
ASA(config-if)#
security-level 0
ASA(config-if)# ip address
192.168.1.1 255.255.255.0
ASA(config-if)# no shutdown
!
ASA(config)# interface
gigabitEthernet 0/1
ASA(config-if)# nameif DMZ
ASA(config-if)#
security-level 50
ASA(config-if)# ip address
10.10.10.1 255.255.255.0
ASA(config-if)# no shutdown
!
ASA(config)# interface
gigabitEthernet 0/2
ASA(config-if)# nameif
intside
ASA(config-if)#
security-level 100
ASA(config-if)# ip address
192.168.3.1 255.255.255.0
ASA(config-if)# no shutdown
!
ASA(config)# route outside
0.0.0.0 0.0.0.0 192.168.1.2
!
ASA(config)# object network WEB_SERVER
ASA(config-network-object)#
host 10.10.10.2
ASA(config-network-object)#
nat (DMZ,outside) static 200.1.1.10
ASA(config)# object network EMAIL_SERVER
ASA(config-network-object)#
host 10.10.10.3
ASA(config-network-object)# nat (DMZ,outside) static 200.1.1.11
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét